CÁC MÁC THÉP KHÔNG GỈ VÀ CÔNG DỤNG THÀNH PHÀN HÓA HỌC TRONG ĐÓ
1.Các Mác Thép Không Gỉ
Thép không gỉ được chia thành ba nhóm chính: Austenitic, Ferritic và Martensitic
*** Nhóm Austenitic
Các nhà máy thường chủ yếu sử dụng thép không gỉ mác 304 và 316 thuộc dòng 300. Đây là hai loại phổ biến nhất trong họ Austenitic và được sử dụng rộng rãi nhất.
Các mác Austenitic nhìn chung không nhiễm từ và chỉ có thể làm cứng bằng phương pháp gia công nguội. Tuy nhiên, sau khi tạo hình có thể nhiễm từ nhẹ.
Có thể làm mềm bằng phương pháp ủ (annealing).
*** Nhóm Ferritic
Các nhà máy thường ít sử dụng các loại thép không gỉ Ferritic.
Loại này có từ tính nhưng không thể làm cứng bằng nhiệt luyện.
*** Nhóm Martensitic
Các mác thép Martensitic có thể làm cứng bằng nhiệt luyện và có từ tính.
Một số loại như mác 440 thường được dùng cho các sản phẩm yêu cầu khả năng chống oxy hóa, chịu hóa chất nhẹ, môi trường khô/ướt.
Chứa tới 1% carbon.
Các nhà máy thường dùng loại này trong một số sản phẩm như Quick Attach Wedges, các bộ phận này thường được mạ bảo vệ chống ăn mòn thêm.
♦ Thành phần điển hình trong thép không gỉ
+ Niken (Ni): Ổn định cấu trúc Austenitic, tăng độ dẻo, dễ tạo hình, tăng khả năng chịu nhiệt và ăn mòn.
+ Silic (Si): Tăng khả năng chống oxy hóa và chịu nhiệt cao.
+ Mangan (Mn): Cải thiện tính gia công nóng, tăng giới hạn bền, thay thế một phần Niken.
+ Molypden (Mo): Tăng khả năng chống ăn mòn, đặc biệt trong môi trường sunfit, sulfat, axit axetic và nước biển.
+ Titan, Columbi (Nb) và Tantan (Ta): Chống ăn mòn kẽ hạt bằng cách liên kết carbon, hạn chế hình thành cacbua crôm.
+ Lưu huỳnh (S), Photpho (P), Selen (Se): Cải thiện khả năng gia công.
+ Crom (Cr) bổ sung: Tăng khả năng chống ăn mòn, oxy hóa và chịu mài mòn.
2.Các loại và mác thép không gỉ tiêu biểu
Austenitic
- 301: Ít Cr và Ni hơn 302, dễ hóa bền hơn khi gia công nguội.Bằng cách đưa loại 301 vào phân tích có kiểm soát, nó có khả năng duy trì đủ độ dẻo ngay cả trong điều kiện ½ hard.Cấp 301L, là dạng cacbon thấp của cấp 301, là lựa chọn lý tưởng cho các ứng dụng đòi hỏi độ dẻo tốt. Cấp 301LN là một biến thể khác. Loại này chứa tỷ lệ nitơ cao hơn và thể hiện tốc độ làm cứng cao hơn so với tiêu chuẩn 301.
- 302: Cơ bản của dòng 300, 18% Cr – 8% Ni, rất phổ biến.
- 303: Thêm P và S để dễ gia công hơn, chống ăn mòn kém hơn 302/304.
- 303Se: Thêm Se và P để cải thiện gia công.
- 304/304L: Nâng Cr, Ni, giảm C để tăng khả năng hàn và chống ăn mòn.Hậu tố “L” viết tắt của Low carbon (hàm lượng carbon thấp), giúp ngăn chặn hiện tượng “sensitization” – một dạng ăn mòn xảy ra tại các mối hàn do kết tủa crom-carbide. Nhờ đặc tính này, 304L là lựa chọn an toàn cho các ứng dụng yêu cầu độ vệ sinh cao như bồn lên men, hệ thống CIP (Clean-in-Place), và bể chứa nước sạch
- 305: Tăng Ni để giảm khả năng hóa bền nguội.
- 309/309S: Thêm Cr và Ni, tăng chống ăn mòn và chịu nhiệt. 309S giảm C để tránh kết tủa cacbua.
- 310S: Nhiều Ni hơn 309, tăng chống oxy hóa.Hậu tố “S” cho thấy thép có hàm lượng carbon thấp, rất quan trọng trong việc ngăn ngừa hiện tượng giòn sigma khi hoạt động ở nhiệt độ trung bình. Với thành phần gồm 25% Crom và 20% Niken, 310S có khả năng chịu nhiệt lên đến 1050°C, thường được ứng dụng trong môi trường nhiệt độ cao như lò nung và băng tải nhiệt.
- 316/316L (CF8M/CF3M): Thêm Mo để chống rỗ và ăn mòn cao. 316L giảm C để hàn tốt hơn.
- 316Ti: Hậu tố “Ti” thể hiện sự bổ sung Titan vào thành phần thép. Titan liên kết với carbon để tạo thành TiC, ngăn không cho carbon kết hợp với crom, từ đó giữ lại crom để hình thành lớp màng oxit bảo vệ. Nhờ đó, 316Ti có khả năng chống ăn mòn do muối vượt trội và chịu được nhiệt độ lên tới 600°C, rất lý tưởng cho các ứng dụng như ống trao đổi nhiệt và ống khói của tuabin khí
- 317 là một phần của họ austenit, chứa khoảng 18-20% crom, 11-15% niken và 3-4% molypden. Hàm lượng molypden cao này là yếu tố phân biệt 317 với các loại như 316 và mang lại khả năng chống ăn mòn tốt hơn, đặc biệt là trong môi trường có axit mạnh hoặc clorua
-321: Thêm Ti để liên kết C, tránh kết tủa cacbua trong hàn.
- 330: Hàm lượng Ni rất cao, chịu nhiệt và ăn mòn cực tốt.
- 347/348: Thêm Nb/Ta để chống kết tủa cacbua khi hàn. Dùng trong môi trường 800–1650°F (427–899°C).
Ferritic
- 405: 12% Cr, thêm Al để chống cứng.
- 430: Loại cơ bản, dẻo tốt, chống ăn mòn môi trường.
- 430F/430Se: Thêm S/Se để tăng khả năng gia công.
- 442: Thêm Cr để tăng khả năng chống oxy hóa.
446: 27% Cr – loại cao nhất trong nhóm Ferritic, chịu oxy hóa rất tốt.
Martensitic
- 410: Cơ bản nhất, chịu ăn mòn và nhiệt, có thể nhiệt luyện. Luôn có từ tính.
- 403: Chất lượng cao, dùng cho cánh turbine và máy phản lực.
- 416/416Se: Biến thể của 410, thêm S/Se để dễ gia công, vẫn có thể nhiệt luyện.
- 420: Có thể nhiệt luyện đến độ cứng ~500 Brinell, chống ăn mòn tốt khi ở trạng thái cứng.
- 431: Chứa Ni, có thể nhiệt luyện, chống ăn mòn tốt hơn 410, 416, 420, 430, 440.
- 440C: Có thể nhiệt luyện đến độ cứng cao nhất trong tất cả các loại thép không gỉ.
- 904L: là loại thép siêu austenitic nổi bật với khả năng chống ăn mòn vượt trội, đặc biệt trong các môi trường khắc nghiệt có chứa axit sulfuric và clorua.việc bổ sung molypden giúp nó có khả năng chống lại sự tấn công cục bộ ( ăn mòn rỗ và khe hở ) do clorua và khả năng chống axit khử tốt hơn; đặc biệt, việc bổ sung đồng giúp nó có khả năng chống ăn mòn hữu ích đối với mọi nồng độ axit sunfuric. Hàm lượng hợp kim cao cũng giúp nó có khả năng chống nứt ăn mòn do ứng suất clorua tốt hơn , nhưng nó vẫn dễ bị ảnh hưởng. Hàm lượng cacbon thấp giúp nó chống lại sự nhạy cảm do hàn và ngăn ngừa ăn mòn giữa các hạt.
Khả năng chống ăn mòn của thép 904L tương đương với hầu hết các loại thép không gỉ siêu Duplex (Super Duplex Stainless Steels – SDSS) trong nhiều lĩnh vực ứng dụng khác nhau.
- 2205: Là đại diện tiêu biểu của dòng Duplex với cấu trúc hai pha Austenite – Ferrite cân bằng. Loại thép này có giới hạn chảy gấp đôi so với 304L và khả năng chống nứt ăn mòn ứng suất trong môi trường chloride rất vượt trội. Vì vậy, 2205 được ưa chuộng trong các thiết bị xử lý nước mặn, đường ống khai thác dầu khí và các kết cấu ở vùng biển.
Từ góc nhìn luyện kim và hóa học, các hậu tố không chỉ là ký hiệu phụ – mà là minh chứng cho sự tối ưu hóa thành phần hợp kim, ví dụ như tăng Crom, giảm Carbon hoặc bổ sung nguyên tố đặc biệt khác. Nhờ đó, thép đạt được những đặc tính vượt trội, đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật khắt khe nhất.
3. Chọn đúng mác Inox – tránh lãng phí, bảo vệ tuổi thọ công trình
Một khi đã nắm được cấu trúc tên gọi và ý nghĩa các hậu tố, việc lựa chọn đúng mác Inox sẽ trở nên chủ động và hiệu quả hơn rất nhiều. Không đơn thuần là chọn một vật liệu “tốt”, mà là chọn vật liệu “đúng” với điều kiện làm việc thực tế.
Trong môi trường có tính ăn mòn cao như nước biển, hóa chất công nghiệp hay môi trường ngoài trời thường xuyên ẩm ướt, các biến thể như Inox 316Ti hay 2205 sẽ phát huy ưu thế vượt trội về độ bền và tuổi thọ. Nhưng nếu chỉ dùng cho môi trường khô ráo, thông thường, các dòng Inox như 304 hay 304L là lựa chọn hợp lý hơn cả – tiết kiệm mà vẫn đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật.
Ngoài ra, đặc tính cơ học như khả năng chịu nhiệt, khả năng hàn hay độ cứng cũng là tiêu chí phân loại mác Inox cần được cân nhắc. Ví dụ, với sản phẩm phải làm việc ở nhiệt độ cao trong thời gian dài, Inox 310S là mác thép được thiết kế riêng cho mục đích này. Trong khi đó, nếu ưu tiên khả năng hàn mà không cần xử lý nhiệt sau đó, lựa chọn Inox có hàm lượng carbon thấp như 304L sẽ giúp tiết kiệm đáng kể công đoạn và chi phí gia công.
Yếu tố ngân sách cũng không thể bỏ qua. Các dòng Inox có hậu tố chuyên dụng thường đi kèm giá thành cao hơn. Việc sử dụng mác không phù hợp, dù là quá thấp hay quá cao so với yêu cầu, đều có thể gây lãng phí hoặc rủi ro về chất lượng. Hiểu rõ từng ký hiệu chính là cách để doanh nghiệp cân bằng giữa hiệu quả sử dụng và chi phí đầu tư ngay từ bước chọn vật tư.
Quý khách hàng có nhu cầu tham khảo sản phẩm cũng như xem bảng giá chi tiết hãy liên hệ chúng tôi qua số HOTLINE: 0274.221.6789-0933.196.837 hoặc nhấn vào biểu tượng gọi nhanh (trên giao điện thoại) để được tư vấn, báo giá ngay.
Phú Giang Nam luôn trân trọng giá trị nền tảng cho sự phát triển, đó là các cơ hội được hợp tác với Quý khách hàng. Không có bất kỳ khó khăn nào có thể ngăn cản chúng tôi mang lại những giá trị tiện ích phù hợp với mong muốn và lợi ích của Quý khách hàng.
Chúng tôi tin tưởng rằng, với tập thể Phú Giang Nam đoàn kết vững mạnh và sự ủng hộ của Quý khách hàng,Phú Giang Nam chắc chắn sẽ gặt hái được nhiều thành công hơn nữa trong tương lai.
Ngoài ra PGNS – Inox Phú Giang Nam còn là địa chỉ cung cấp Tấm/Cuộn/Ống hộp/Phụ kiện inox 304/316/310S cao cấp.
Inox PGNS – Inox Phú Giang Nam cam kết cung cấp chỉ cung cấp các loại Tấm/Cuộn/Ống hộp/Phụ kiện 304/316/310S...cao cấp và chất lượng. Bên cạnh những tiêu chuẩn có sẵn thì chúng tôi cũng cung cấp ống inox 304 theo mọi kích thước quý khách hàng yêu cầu.
Tất cả sản phẩm ống inox 304 tại PGNS – Inox Phú Giang Nam đều có giá cả vô cùng hợp lý và mỗi sản phẩm giao đến khách hàng đều đạt tiêu chuẩn về tiêu chuẩn EN,ASTM, JIS nên khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm.
Đơn vị cung cấp TẤM,CUỘN ,ỐNG ĐÚC INOX + ỐNG HÀN INOX CÔNG NGHIỆP+VAN INOX 304/316/310S/410S/430+ VAN VI SINH,ỐNG INOX VI SINH ... chất lượng quốc tế tại TP Hồ Chí Minh, Hà Nội và các tỉnh lân cận.
Công ty Inox Phú Giang Nam – chuyên cung cấp sản phẩm TẤM,CUỘN ,ỐNG ĐÚC INOX + ỐNG HÀN INOX CÔNG NGHIỆP+VAN INOX 304/316.310S/410S/430...tiêu chuẩn, VAN VI SINH,ỐNG INOX VI SINH Có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và chất lượng đạt các tiêu chuẩn quốc tế.
Nhanh tay gọi tới số Hotline :0274.221.6789-0933.196.837-0979.165.316 để được INOX PHÚ GIANG NAM tư vấn báo giá chi tiết nhất nếu bạn quan tâm,muốn gia công hoặc tìm hiểu về TẤM,CUỘN ,ỐNG ĐÚC INOX + ỐNG HÀN INOX CÔNG NGHIỆP+VAN INOX CÔNG NGHIỆP /PHỤ KIỆN ĐƯỜNG ỐNG INOX 201/304/304L/316/316L/310S/321/410/420/430/Duplex... nhé !